Lệnh if else trong JavaScript được sử dụng để rẽ nhánh chương trình thành nhiều luồng khác nhau. Lệnh này thường xuyên được sử dụng rất thường xuyên. Trong bài viết này chúng ta hãy tìm hiểu về nó nhé.
Lệnh if trong JavaScript
Lệnh if được sử dụng để kiểm tra liệu điều kiện có đúng hay không. Nếu đúng sẽ thực thi đoạn code bên trong, nếu sai thì sẽ bỏ qua.
Cú pháp:
1 2 3 |
if (condition) { // Code here } |
Trong đó condition có thể là toán tử so sánh. Nếu bạn chưa biết toán tử so sánh là gì, hãy đọc lại bài viết này. Ngoài ra bạn cần lưu ý một số điểm sau:
- 0 sẽ trả về FALSE
- NULL hoặc undefine cũng sẽ trả về FALSE
Ví dụ:
1 2 3 4 |
var status = 1; if (status === 1) { alert('Status is 1'); } |
Vì là câu lệnh if đơn nên chúng ta cũng có thể viết như sau cũng sẽ cho ra kết quả tương tự:
1 2 3 |
var status = 1; if (status === 1) alert('Status is 1'); |
Lệnh if else trong JavaScript
Lệnh if else có nghĩa là nếu điều kiện ở if không đúng thì đoạn code trong else sẽ được thực thi. Vì vậy nếu có else thì bắt buộc phải có if.
Cú pháp của lệnh if else trong JavaScript:
1 2 3 4 5 |
if (condition) { // Đoạn code sẽ được thực thi nếu condition = true } else { // Đoạn code sẽ được thực thi nếu condition = false } |
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 |
var x = 1; var y = 2; if (x == y) { alert('x = y'); } else { alert('x khác y'); } |
Ở ví dụ trên do x khác y nên lệnh else sẽ được thực thi, và kết quả nhận được sẽ là một popup với nội dung x khác y.
Kết hợp nhiều lệnh if else
Chúng ta có thể kết hợp nhiều lệnh if để xử lý cho nhiều trường hợp khác nhau.
Cú pháp nhiều lệnh if else trong JavaScript:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 |
if (condition1) { // Code here } else if (condition2) { // Code here } else if (condition3) { // Code here } else { // Code here } |
Các bạn lưu ý rằng JavaScript sẽ dừng thực thi đoạn if else phía sau nếu có 1 lệnh if bất kỳ thỏa điều kiện.
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 |
var color = 'red'; if (color == 'yellow') { document.write('Color is yellow'); } else if (color == 'blue') { document.write('Color is blue'); } else if (color == 'red') { document.write('Color is red'); } else { document.write('Color is black'); } // Result: Color is red |
Lệnh if else lồng nhau trong JavaScript
Khá dễ hiểu, có nghĩa rằng sẽ có câu lệnh if else nằm bên trong lệnh if else.
Cú pháp lệnh if else lồng nhau:
1 2 3 4 5 6 7 |
if (condition) { if (another_condition) { // Code here } else { // Code here } } |
Ví dụ:
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 |
var status = 2; if (status > 0) { if (status == 1) { document.write('Pending'); } else { document.write('Success'); } } else { document.write('Disable'); } |
Lệnh if else rút gọn
Đối với các lệnh if else đơn giản và sử dụng để gán giá trị cho biến ta có thể sử dụng lệnh if else rút gọn
Cú pháp của lệnh if else rút gọn:
1 2 3 4 5 6 7 8 |
var result = (condition) ? 1 : 2; // Lệnh trên tương ứng với đoạn code sau if (condition) { result = 1; } else { result = 2; } |
Lệnh trên có nghĩa là biến result sẽ bằng 1 nếu condition là true, ngược lại biến result sẽ bằng 2.
Ví dụ:
1 2 3 |
var x = 1; var result = (x > 1) ? 'Success' : 'Pending'; document.write(result);// Result: Pending |
Kết luận
Trong bài viết này chúng ta đã tìm hiểu về câu lệnh if else. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì về bài viết, vui lòng để lại bình luận bên dưới.
Tham khảo: https://w3school.com